Giải toán lớp 6 – Bài 9 – Thứ tự thực hiện các phép tính SGK Tập 1
Bài Tập 73 Trang 32 SGK
Để bài
Thực hiện các phép tính:
Bài giải
Cách ưu tiên các phép tính trong toán học là nếu trong phép tính có cả luỹ thừa, nhân chia và cộng trừ thì ta thực hiện lần lượt như sau
Luỹ thừa –> Nhân-chia –> Cộng – trừ
Nếu có nhiều phép ngoặc khác nhau thì thứ tự ưu tiên sẽ như sau :
Tiến hành áp dụng các quy luật trên để giải các dạng bài tập trên
Câu a)
Phép tính trên có luỹ thừa, phép nhân, chia và phép trừ. Vì vậy ta tiến hành các bước như hướng dẫn trên
Câu b )
Câu c )
Câu d )
=
Bài Tập 74 Trang 32 SGK
Đề bài
Tìm số tự nhiên x, biết:
a ) 541 + (218 – x) = 735 b) 5(x + 35) = 515
c ) 96 – 3(x + 1) = 42 d) 12x – 33 = 3².3³
Bài giải
Câu a )
541 + (218 – x) = 735 218 – x = 735 – 541 218 – x = 194 x = 218 – 194 x = 24
Câu b )
5(x + 35) = 515 5x + 175 = 515 5x = 515 – 175 5x = 340 x = 340 : 5 x = 68
Câu c )
96 – 3(x + 1) = 42 96 – 3x – 3 = 42 93 – 3x = 42 -3x = 42 – 93 3x = -42 + 92 3x = 51 x = 51 : 3 = > x = 17
Câu d )
12x – 33 = 3².3³ 12x – 33 = 9.27 12x = 243 + 33 12x = 276 x = 276 : 12 x = 23
Bài Tập 75 Trang 32 SGK
Đề bài
Điền số thích hợp vào ô vuông:
Bài giải
Với dạng bài tập này thì các bạn cần lựa chọn số thích hợp với kết quả cho trước
Câu a )
Đề bài đã cho kết quả là 60 và một phép x 4, vì vậy chỉ có một số thích hợp để x4 bằng 60 là số 15.
15 x 4 = 60
Và 15 cũng là số bị chia nếu ta lấy 60 : 15 sẽ được kết quả là 4. Đây là mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia. Số còn lại trong câu a trở nên đơn giản số nào + 3 vào sẽ bằng 15 chỉ có số 12 là kết quả chính xác nhất
12 + 3 = 15
Câu b )
kết quả là 11 với một phép – 4 thì số thích hợp chỉ có thể là số 15
15 – 4 = 11
ở ô đầu tiên số cần tìm là 5 vì
5 x 3 = 15
Bây giờ ta tiến hành điền kết quả vào các ô trống nha
Bài Tập 76 Trang 32 SGK
Đề bài
Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu phép tính và dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4. Em hãy giúp Nga làm điều đó.
Bài giải
Để bài yêu cầu dùng tối đa 4 chữ số 2 và các phép tính là cộng, trừ , nhân, chia, đi kèm với đó là dấu ngoặc để ra được kết quả là 0,1,2,3,4. Có nhiều cách khác nhau, các bạn có thể tham khảo cách dưới đây của mình
Để có kết quả là số 0 thì
(2 + 2) – ( 2 + 2) = 4 – 4 = 0
Để có kết quả là số 1 thì
(2 + 2) : (2.2) = 4 : 4 = 1
Để có kết quả là 2 thì
(2 : 2) + (2 :2) = 1 + 1 = 2
Để có kết quả là 3 thì
(2 +2 +2) : 2 = 6 : 2 = 3
Để có kết quả là 4 thì
(2.2.2) :2 = 8 : 2 = 4 2 +2 +2 – 2 = 4
Bài giải toán lớp 6 còn lại trong chương I
Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng