Toán lớp 9 – Phần đại số – Chương IV – Bài 6 – Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài Tập 25 Trang 52 SGK
Để bài
Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (…):
Bài giải
Câu a)
Câu b)
Câu c)
Câu d)
Bài Tập 26 Trang 53 SGK
Để bài
Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:
Bài giải
Câu a)
Ta có a= 35, b = -37, c = 2 nên a + b +c = 35 + (-37) + 2 = 0.
Vậy:
Câu b)
Ta có a = 7, b = 500, c – 507 nên a +b +c = 7 + 500 + (-507) = 0.
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:
Câu c)
Ta có a = 1, b = -49, c = 50 nên a – b +c = 1 – (-49) + (-50) = 0.
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:
Câu d)
Ta có a = 4321, b =21, c = 4300 nên a –b+c = 4321 – 21 – 3400 = 0
Nghiệm của phương trình là:
Bài Tập 27 Trang 53 SGK
Để bài
Dùng hệ thức Vi-et để tính nhẩm các nghiệm của phương trình sau:
Bài giải
Câu a)
Ta có a = 2, b = -7,c = 12 nên:
Câu b)
Ta có a = 1, b – 7, c = 12 nên:
Bài Tập 28 Trang 53 SGK
Để bài
Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:
a) u + v = 32 , uv = 231
b) u + v = -8, uv = -105
c) u + v = 2, uv = 9
Bài giải
Câu a)
Ta có u và v là nghiệm của phương trình:
Vì không phân biệt được 2 giá trị u và v nên: giá trị của u = 21 và v =11 hoặc u = 11 và v = 21.
Câu b)
u và v là nghiệm của phương trình:
Câu b)
u và v là nghiệm của phương trình:
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:
Vậy giá trị của u = 7 và v = -15 hoặc u = -15 và v = 7.
Câu c)
Phương trình vô nghiệm vì deta = .
Nên ta không thể tìm được giá trị u và v.
Bài giải toán lớp 9 còn lại trong chương IV – đại số – tập 2
Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn
Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai