Giải toán lớp 6 – Bài 14 – Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố – Luyện tập
Toán lớp 6 – Bài 120 trang 47 SGK
Đề bài
Thay chữ số vào dấu * để được các số nguyên tố: 5* ; 9*
Bài giải
Dựa vào trang 46 hoặc 128 SGK để tìm các số nguyên tố bắt đầu bằng số 5 và số 9 như yêu cầu đều bài ta được.
5* : là các số 3 hoặc 9 và 2 số nguyên tố : 53, 59
9* : là số 7 và số nguyên tố là 97.
Toán lớp 6 – Bài 121 trang 47 SGK
Đề bài
a)Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.
b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.
Bài giải
Câu a )
Số tự nhiên k phải là các số tự nhiên từ 0 đến 9.
Nếu k = 0 thì 3.k = 3.0 = 0 không phải số nguyên tố .
Nếu K = 1 thì 3.k = 3.1 = 3 là 1 số nguyên tố .
Nếu K = 2 thì 3.k = 3.2 = 6 chia hết cho 2 nên không phải là số nguyên tố.
Nếu k = 3 thì 3.k = 3.3 = 9 chia hết cho 3 nên không phải là số nguyên tố
Với các số còn lại từ 4 đến 0 thì ít nhất 3.k cũng có ít nhất 3 ước số là 1, 3 ,k. Nên các số này không thể là số nguyên tố.
Vậy chỉ có trường hợp k =1 và 3.k = 3 là số nguyên tố.
Câu b)
Tương tự như câu a. Ta thử lần lượt các số tự nhiên từ 1 đến 9. Và chỉ một trường hợp duy nhất là số nguyên tố
K = 1 và 7.k = 7 là số nguyên tố duy nhất
Toán lớp 6 – Bài 122 trang 47 SGK
Đề bài
Điền dấu “X” vào ô thích hợp:
Câu | Đúng | Sai |
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. | ||
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. | ||
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. | ||
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9. |
Bài giải
Câu a )
Tồn tại 2 số tự nhiên liên tiếp là số nguyên tố là 2 và 3 = > Đúng
Câu b)
Có 3 số lẽ liên tiếp là số nguyên tố là 3, 5, 7 => Đúng
Câu c )
Mọi số nguyên tố đều là số lẽ => Sai . vì số 2 là số nguyên tố nhưng là số chắn
Câu d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 => Sai. Vì các số nguyên tố như 21, 33 không phải là số nguyên tố.
Bản kết quả chi tiết
Câu | Đúng | Sai |
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. | X | |
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. | X | |
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. | X | |
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9. | X |
Toán lớp 6 – Bài 123 trang 48 SGK
Đề bài
Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a tức là
p2 ≤ a
a | 29 | 67 | 49 | 127 | 173 | 253 |
p | 2, 3, 5 |
Bài giải
Theo yêu cầu để bài thì mình phải thoả 2 điều kiện sau :
P phải là một số nguyên tố
p2 ≤ a
Ta tìm trong bảng số nguyên tố SGK và nhân số đó lại xem nếu nhỏ hơn số a thì ta chọn
Với p = 2 thì p2 = 2.2 = 4 < 29 (thỏa mãn)
Với p = 3 thì p2 = 3.3 = 9 < 29 (thỏa mãn)
Với p = 5 thì p2 = 5.5 = 25 < 29 (thỏa mãn)
Với p = 7 thì p2 = 7.7 = 49 > 29 (không thỏa mãn)
Với p > 7 thì không thoả điều kiện đề bài nên ta không chọn
a | 29 | 67 | 49 | 127 | 173 | 253 |
p | 2, 3, 5 | 2,3,5,7 | 2,3,5,7 | 2, 3, 5, 7, 11, 13 | 2, 3, 5, 7, 11, 13 | 2, 3, 5, 7, 11, 13 |
Toán lớp 6 – Bài 124 trang 48 SGK
Đề bài
Máy bay có động cơ ra đời năm abcd trong đó :
a là số có đúng một ước.
b là hợp số lẻ nhỏ nhất.
c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c khác 1.
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.
Bài giải
Theo yêu cầu đề bài ta phân tích như sau
a là số có đúng một ước thì chỉ duy nhất là số 1.
b là hợp số lẻ nhỏ nhất => b = 9.
c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c khác 1 = > c = 0
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất => d = 3
Vậy số abcd cần tìm là 1903.