Giải toán lớp 6 Tập 2 chương 3 – Bài 8 – Tính chất cơ bản của phép cộng phân số

Bài Tập 47 Trang 28 SGK

Đề bài

Tính nhanh:

\dpi{100} a)\frac{-3}{7} + \frac{5}{13}+\frac{-4}{7}\, \, \, \, \, \, \, \, b)\frac{-5}{21} + \frac{-2}{21} + \frac{8}{24}

Bài giải 

Ta áp dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số như phép giao hoán, kết hợp để giải bài tập trên.

Câu a)

\dpi{100} \frac{-3}{7}+\frac{5}{13}+\frac{-4}{7} = (\frac{-3}{7}+\frac{-4}{7}) +\frac{5}{13} = \frac{-7}{7} + \frac{5}{13} = -1 + \frac{5}{13}

\dpi{100} -1 + \frac{5}{13} = \frac{-13}{13} + \frac{5}{13} = \frac{(-13)+5}{13} = \frac{-8}{13}

Câu b)

\dpi{100} \frac{-5}{21}+\frac{-2}{21}+\frac{8}{24} = \left (\frac{-5}{21}+\frac{-2}{21} \right ) + \frac{8}{24} = \frac{-7}{21} + \frac{8}{24} = \frac{-1}{3} + \frac{1}{3} = 0

Bài Tập 48 Trang 28 SGK

Đề bài

Đố: Cắt một tấm bìa hình tròn bán kính 2,5cm thành bốn phần không bằng nhau như hình 8. Đố em đặt các miếng bìa đã cắt cạnh nhau để được:

bai-48-toan-lop6-tap2

Câu a) 1/4 hình tròn

Câu b) 1/2 hình tròn

Câu c) 7/12, 2/3, 3/4, 5/6, 11/12, 12/12 hình tròn

Bài giải 

Đây là dạng bài tập mà bạn cần tìm các cặp phân số sao cho khi cộng sẽ được kết quả như để bài.

Câu a)

Đặt 2 miếng bìa 1/12 và 2/12 cạnh nhau, thực hiện phép cộng phân số này.

\dpi{100} \frac{1}{12}+\frac{2}{12} = \frac{3}{12} = \frac{1}{4} Hình tròn.

Câu b)

Đặt 2 miếng bìa 1/12 và 5/12 cạnh nhau, thực hiện phép cộng phân số này.

\dpi{100} \frac{1}{12} + \frac{5}{12} = \frac{6}{12} = \frac{1}{2} Hình tròn.

Câu c)

\dpi{100} \frac{5}{12} + \frac{2}{12} = \frac{5 + 2}{12} = \frac{7}{12}\, \, \, \, \, \, \, \, ;\frac{5}{12} + \frac{4}{12} = \frac{5+4}{12} = \frac{9}{12} = \frac{3}{4}

\dpi{100} \frac{5}{12}+\frac{1}{12}+\frac{2}{12} = \frac{5+1+2}{12} = \frac{8}{12} = \frac{2}{3} Hình tròn

\dpi{100} \frac{5}{12} +\frac{1}{12}+\frac{4}{12} = \frac{5+1+4}{12} = \frac{10}{12} =\frac{5}{6}  Hình tròn

\dpi{100} \frac{5}{12}+\frac{2}{12}+\frac{4}{12}=\frac{5+2+4}{12} =\frac{11}{12}  Hình tròn

\dpi{100} \frac{5}{12}+\frac{1}{12}+\frac{4}{12}+\frac{2}{12} = \frac{5+2+1+4}{12} = \frac{12}{12}  Hình tròn

Bài Tập 49 Trang 29 SGK

Đề bài

Hùng đi xe đạp, 10 phút đầu đi được 1/3 quãng đường, 10 phút sau đi được 1/4 quãng đường, 10 phút cuối cùng đi được 2/9 quãng đường. Hỏi sau 30 phút, Hùng đi được bao nhiêu phần quãng đường?

Bài giải 

Để tính được số phần quảng đường mà Hùng đã đi ta chỉ cần cộng 3 phần quảng đường lại với nhau.

\dpi{100} \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + \frac{2}{9} = \frac{1.12}{36} + \frac{1.9}{36}+\frac{4.2}{36} = \frac{12}{36}+\frac{9}{36}+\frac{8}{36} = \frac{12+9+8}{36} = \frac{29}{36}

Vậy phần trăm quảng đường mà Hùng đi được là 29/36

Bài Tập 50 Trang 29 SGK

Đề bài

Điền số thích hợp vào ô trống

bai-50-toan-lop6-tap2

Bài giải 

Những số thích hợp cần điện trong hình bên dưới

bai-50-toan-lop6-tap2-1

Bài Tập 51 Trang 29 SGK

Đề bài

Tìm năm cách chọn ba trong bảy số sau đây để khi cộng lại được tổng là 0:

\dpi{100} \frac{-1}{6};\, \, \, \frac{-1}{3};\, \, \, \frac{-1}{2};\, \, \, 0;\, \, \, \frac{1}{2};\, \, \, \frac{1}{3};\, \, \, \frac{1}{6}

Cách 1: 

\dpi{100} \frac{-1}{2} + 0 + \frac{1}{2} = 0

Cách 2: 

\dpi{100} \frac{-1}{3}+0 +\frac{1}{3} = 0

Cách 3: 

\dpi{100} \frac{-1}{6}+0+\frac{1}{6} = 0

Cách 4: 

\dpi{100} \frac{1}{2} +\frac{-1}{6} + \frac{-1}{3} = 0

Cách 5: 

\dpi{100} \frac{1}{6}+\frac{1}{3}+\frac{-1}{2} =0

Bài giải toán lớp 6 tập 2 còn lại trong chương III – Phần phân số

Bài 7: Phép cộng phân số

Bài 9: Phép trừ phân số

Bài 10: Phép nhân phân số

Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số

Câu hỏi của vào 14/06/2018   danh mục: Giải toán.
0 Trả lời
Câu trả lời của bạn
Khi tham gia trả lời bạn phải đồng ý với các điều khoản trên web site của chúng tôi: privacy policy and terms of service.