Toán lớp 9 – Phần hình học – Chương III – Bài 9 – Độ dài đường tròn, cung tròn

Bài Tập 65 Trang 94 SGK

Đề bài

Lấy giá trị gần đúng của π là 3,14, hãy điền vào các ô trống trong bảng (đơn vị độ dài: cm, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

Bán kính R của đường tròn103
Đường kính R của đường tròn103
Độ dài C của đường tròn2025,12

Bài giải 

Bán kính R của đường tròn10531,53,24
Đường kính R của đường tròn2010636,48
Độ dài C của đường tròn62,831,418,849,422025,12

Bài Tập 66 Trang 94 SGK

Đề bài

a) Tính độ dài cung 60º của một đường tròn có bán kính 2dm.

b) Tính chu vi vành xe đạp có đường kính 650mm.

Bài giải

Câu a)

Áp dụng công thức:

I= \frac{Rn\pi}{180} = \frac{3,14.2.60}{180} = 2,09(dm) =21(cm)

Chu vi vành xe đạp có đường kính 650mm là:

P = \pi.d = 3,14.650 = 2041(dm) \approx 2(m)

Bài Tập 67 Trang 95 SGK

Đề bài

Lấy giá trị gần đúng của π là 3,14, hãy điền vào các ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất và đến độ):

Bán kính R của đường tròn10cm21cm6,2cm
Số đo n của cung tròn90504125
Độ dài I của 1 cung tròn35,6cm20,8cm9,2cm

Bài giải 

Áp dụng công thức I= \frac{Rn\pi}{180}  ta lần lượt tính và điền các giá trị còn thiếu vào ô trống:

Bán kính R của đường tròn10cm40,8cm21cm6,2cm21cm
Số đo n của cung tròn9050574125
Độ dài I của 1 cung tròn15,7cm35,6cm20,8cm4,4cm9,2cm

Bài Tập 68 Trang 95 SGK

Đề bài

Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B nằm giữa A và C. Chứng minh rằng độ dài của nửa đường tròn đường kính AC bằng tổng các độ dài của hai nửa đường tròn đường kính AB và BC.

Bài giải

Gọi C1, C2, C3 lần lượt là độ dài của các nửa đường tròn đường kính AC, AB, BC, ta có

C1 = \pi.AC

C2 = \pi.AB

C3= \pi.BC

Vì theo đề bài điểm B nằm giữa AC bên:

C2 +C3 = \pi (AB+BC) = \pi AC\Leftrightarrow C2 + C3 = C1

Bài Tập 69 Trang 95 SGK

Đề bài

Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn hai bánh trước. Khi bơm căng, bánh xe sau có đường kính là 1,672m và bánh xe trước có đường kính là 88cm. Hỏi khi bánh xe sau lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được mấy vòng?

Bài giải

Ta có chu vi bánh xe sau là:

\pi .1,672

Chu vi bánh xe trước là:

\pi .0,88

khi bánh xe sau lăn được 10 vòng có nghĩa là quảng đường đi được là \pi .1,672

Nên số vòng lăn của bánh xe trước là:

\frac{\pi.16,72}{\pi.0,88} = 19(v\grave{o}ng)

Bài giải toán lớp 9 còn lại trong chương III – hình học – tập 2

Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp – Đường tròn nội tiếp

Bài 10: Diện tích hình tròn – hình quạt tròn

Ôn tập chương – chương iii – phần hình học

Chương IV – Hình học

Bài 1: Hình Trụ – Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ

Câu hỏi của vào 13/09/2018   danh mục: Giải toán.
0 Trả lời
Câu trả lời của bạn
Khi tham gia trả lời bạn phải đồng ý với các điều khoản trên web site của chúng tôi: privacy policy and terms of service.