Tân ngữ là gì?

    Em khá yếu Tiếng Anh, không phân biệt được các thành phần trong câu. Anh chị nào giải thích dùm em tân ngữ là gì? Thuộc vị trí nào trong câu vậy ạ? Em cảm ơn ạ.

     

     

    Câu hỏi của vào 10/10/2019   danh mục: Tiếng anh.
    1 Trả lời

      Nếu bạn biết đến Tiếng Anh thì không còn xa lạ với Tân ngữ. Nhưng liệu bạn có chắc chắn hiểu rõ về vị trí Tân ngữ trong câu hay cách sử dụng như thế nào cho đúng không? Nếu bạn dùng sai thì sẽ ảnh hưởng rất nhiều cả trong văn nói và văn viết đấy.

      Tân ngữ (Object) là gì?

      Tân ngữ (Object) là một danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ bị tác động bởi một động từ hoặc giới từ.

      • I love chocolate. (Tân ngữ là ‘chocolate’.)
      • David met Lucy yesterday. (Tân ngữ là ‘Lucy’.)
      • I put the orange cat into the garden. (Tân ngữ là ‘the orange cat’.)

      Có ba loại tân ngữ:

      • Tân ngữ trực tiếp (Direct Object): là kết quả của hành động. Một chủ thể làm một cái gì đó, và sản phẩm là chính đối tượng.
        • Ví dụ: Marie wrote a poem. Trong trường hợp này, danh từ “poem” theo sau động từ chuyển tiếp “wrote” và bổ nghĩa cho câu.
      • Tân ngữ gián tiếp (Indirect Object): nhận hoặc phản hồi kết quả của một hành động.
        • Ví dụ: Marie sent me an email. Đại từ “me” đứng sau động từ “sent” và trước danh từ “email”, là đối tượng trực tiếp trong câu này. Đối tượng gián tiếp luôn đi trước đối tượng trực tiếp.
      • Tân ngữ của giới từ ( Objects of Prepositions) : Là danh từ và đại từ trong cụm từ mà ở đó động từ đi với giới từ.
        • Ví dụ: Marie lives in a dorm. Trong câu này, danh từ “dorm” theo giới từ “in.” Cùng nhau tạo thành một cụm giới từ.

      Tân ngữ trực tiếp (Direct Object)

      Các tân ngữ trực tiếp xác định những gì hoặc ai bị tác động bởi hành động của một động từ chuyển tiếp trong một mệnh đề hoặc câu. Khi đại từ hoạt động như các đối tượng trực tiếp, chúng thường có dạng me, us, him, her, them, whom, và whomever.

      Ví dụ: “She closed the carton carefully. First she kissed her father, then she kissed her mother. Then she opened the lid again, lifted the pig out, and held it against her cheek.”

      Chỉ có một chủ đề trong đoạn văn này, nhưng có sáu tân ngữ trực tiếp (carton, father, mother, lid, pig, it), 5 danh từ và 1 đại từ. Gerunds – Động danh từ (động từ kết thúc bằng “ing” đóng vai trò là danh từ) đôi khi cũng đóng vai trò là đối tượng trực tiếp. Ví dụ:
      1. Jim enjoys gardening on the weekends.
      2. My mother included reading and baking in her list of hobbies.

      Ví dụ về các tân ngữ trực tiếp

      Bạn có thể tìm tân ngữ trực tiếp bằng cách tìm động từ và tìm câu hỏi “What?” hoặc “Who?”. Trong mỗi ví dụ dưới đây, động từ được in nghiêng và tân ngữ trực tiếp được in đậm.

      • Please pass the butter.
        (Bước 1: Tìm động từ. Động từ = pass)
        (Bước 2: Tìm “What?”. Q: “pass” cái gì? A: butter)
      • don’t have a bank account because I don’t know my mother’s maiden name.
        (Bước 1: Tìm các động từ. Động từ = don’t have, don’t know)
        (Bước 2: Tìm “What?” Cho mỗi động từ. Q: Don’t have what? Don’t know what? A: a bank account và my mother’s maiden name)

      Tân ngữ trực tiếp cũng có thể là đại từ.

      • Don’t eat me. I have a wife and kidsEat them!
        (Bước 1: Tìm các động từ Verbs = don’t eat, have và eat)
        (Bước 2: Hãy hỏi “What?” Cho mỗi động từ. Q: Don’t eat whom? Have what? Eat whom? A: me, a wife and kids và them)

      Tân ngữ gián tiếp (Indirect Object)

      Danh từ và đại từ cũng có chức năng như tân ngữ gián tiếp. Những đối tượng này là người nhận hành động trong một câu. Các tân ngữ gián tiếp trả lời các câu hỏi “to/for whom” và “to/for what”. Ví dụ:

      My aunt opened her purse and gave the man a quarter.
      It was his birthday so Mom had baked Bob a chocolate cake.

      Ví dụ về các tân ngữ gián tiếp

      Trong mỗi ví dụ dưới đây, tân ngữ trực tiếp được in nghiêng và tân ngữ gián tiếp được in đậm.

      • Give a girl the right shoes, and she can conquer the world.
        (Q: Give the right shoes to whom? A: a girl)
      • Show me a hero, and I’ll write you a tragedy.
        (Q: Show a hero to whom? A: me)
        (Q: Write a tragedy for whom? A: you)
      • Never tell people how to do things. Tell them what to do, and they will surprise you with their ingenuity.
        (Q: Never tell “how to do things” to whom? A: people)
        (Q: Tell “what to do” to whom? A: them)

      Thông thường, các từ “to” hoặc “for” sẽ giúp nhận dạng dễ dàng hơn.

      • When giving jewellery as a present, I’m giving protectionto someone I care about.

      Tân ngữ gián tiếp không phải lúc nào cũng là người. Thỉnh thoảng, bạn có thể phải hỏi “cho gì hay để làm gì?” trái ngược với “ai?”/ “for or to what?” trái ngược với “whom?”.

      • Be ashamed to die until you have won some victory for humanity.

      Tân ngữ của giới từ (Objects of Prepositions)

      Danh từ (hoặc đại từ) được điều chỉnh bởi một giới từ (như in, on, at, by, near) được gọi là tân ngữ của giới từ. Trong mỗi ví dụ dưới đây, giới từ được in nghiêng và tân ngữ của giới từ được in đậm.

      • Lee lives near Brighton.
      • He lives among us.
      • Lee lives near a pub.
      • He lives among his old friends.
      • When I was younger, I felt like a man trapped inside a woman’s body. Then I was born.

      Phức tạp hơn:

      • You can tell a lot about a fellow’s character by his way of eating jellybeans.

      Bảng chuyển đổi tân ngữ

      Đại từ nhân xưngTân ngữGiải thích
      Ime
      YouYouKhông thay đổi
      HeHim
      SheHer
      ItItKhông thay đổi
      WeOur
      TheyThem
      WhoWhom
      WhoeverWhomever
      Mẫu giáoĐã trả lời vào 18/10/2019
      Câu trả lời của bạn
      Khi tham gia trả lời bạn phải đồng ý với các điều khoản trên web site của chúng tôi: privacy policy and terms of service.