Lý thuyết và bài tập lũy thừa chi tiết?
Lũy Thừa là gì?
Lũy thừa một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b. Luỹ thừa ký hiệu là ab trong đó a là cơ số còn b là mũ của a hay còn được đọc là luỹ thừa bậc b của a.
Công thức tính luỹ thừa
Luỹ thừa của số 0 và 1
0n = 0
1n = 1
Trong đó:
n: là cơ số mũ là một số nguyên dương.
Luỹ thừa 0 với bất kỳ cơ số mũ nào cũng bằng 0 và luỹ thừa 1 với bất kỳ cơ số nào cũng bằng 1
Luỹ thừa với số mũ bằng 0
Bất kỳ số nguyên nào nếu có mũ bằng 0 đều bằng 1
a0 = 1
VD : 190 = 1
Luỹ thừa có số mũ âm
a-n = 1/an = 1/a*a*a*a…*a
Trong đó: a # 0 và n là cơ số mũ là số nguyên dương.
VD: 3-2 = 1/3*3 = 1/9
Luỹ thừa có số mũ nguyên dương
Để tính an trong đó n là số nguyên dương bất kỳ ta chỉ cần nhân cơ số với số mũ
Công thức
an = a * a * *a *a … *a nhân n chữ số a
Có nghĩa là cơ số mũ bằng bao nhiêu thì ta nhân bao nhiêu lần a
VD: Tính luỹ thừa 24
Ta thấy 2 là cơ số và mũ = 4 nên 24 = 2*2*2*2 = 16
Tính chất của luỹ thừa với số mũ nguyên dương
- am + n = am * an trong đó m và n là số nguyên dương
- am – n = am/an ( a # 0)
- (am)n = amn
- (a * b)n = an * bn
- (a/b)n = an / bn
Bạn có thể xem thêm cách giải bài tập trong lũy thừa toán lớp 6 với từ khóa: bài 7: lũy thừa với số mũ thự nhiên – nhân hai lũy thừa cùng cở số, lũy thừa với số mũ thự nhiên – nhân hai lũy thừa cùng cở số – luyện tập, bài 8: chia hai lũy thừa cùng cơ số.