Lbs là gì?
Mình có mua đồ online bên nước ngoài, mình thấy đa số họ sử dụng lbs, đơn vị này mình không thấy sử dụng ở Việt Nam nên mình không biết tính như thế nào. Có ai biết giải thích dùm mình đơn vị đó là gì, và ở những nước khác họ sử dụng như thế nào được không? Mình cảm ơn mọi người.
Giả sử bạn mua một cái bàn và người bán nói với bạn là nó nặng 50 lbs. Điều đó nghĩa là gì?
Có lúc nào bạn gặp phải đơn vị đo lbs nhưng thường ngày bạn sử đơn vị kilogram (kg), và kg đã ăn sâu trong bộ não của bạn. Và bạn cố gắng đổi lbs sang kg nhưng bạn không biết 1lbs bằng bao nhiêu kg nên bạn trở nên lúng túng hoặc bực bội khi phải đổi tới đổi lui thật phức tạp.
Hay có khi nào bạn tò mò liệu những nước khác có dùng đơn vị lbs không? Nếu lbs là đơn vị phổ biến trên thế giới thì bạn nên tìm hiểu để có thể quen dần với việc phải đổi đơn vị này.
Nhưng hãy vứt bỏ tâm trạng đó đi, vì giờ đã có bài viết của mình đây rồi mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Không những vậy mình sẽ tốt lộ thêm về những nước khác dùng như thế nào nữa. Hãy theo dõi hết bài viết nhé.
Lbs là gì?
Lbs thường dùng trong văn viết, còn khi sử dụng văn nói mọi người dùng “pound” ( “pao”) được gọi là bảng Anh (viết tắt của bảng Anh là “lbs”). Là một đơn vị khối lượng được sử dụng trong các hệ thống đo lường thông thường của đế quốc và Hoa Kỳ. Bảng Anh avoirdupois quốc tế (đồng bảng thông dụng được sử dụng ngày nay) được định nghĩa chính xác là 0,45359237 kg. Bảng Anh avoirdupois tương đương với 16 ounce avoirdupois.
Nguồn gốc
Bảng Anh có nguồn gốc từ libra La Mã, và nhiều định nghĩa khác nhau về đồng bảng đã được sử dụng trong suốt lịch sử trước khi bảng Anh quốc tế được sử dụng rộng rãi ngày nay. Hệ thống trọng lượng là một hệ thống được sử dụng phổ biến vào thế kỷ 13 . Nó đã được cập nhật về dạng hiện tại vào năm 1959.
Ngày nay
Bảng Anh như một đơn vị trọng lượng được sử dụng rộng rãi ở Hoa Kỳ, thường để đo trọng lượng cơ thể. Nhiều phiên bản của bảng Anh đã tồn tại trong quá khứ ở Vương quốc Anh (Anh) và mặc dù Anh sử dụng phần lớn Hệ thống đơn vị quốc tế, bảng Anh vẫn được sử dụng trong các bối cảnh nhất định, như ghi nhãn thực phẩm đóng gói (theo luật, các giá trị số liệu phải cũng được hiển thị). Vương quốc Anh cũng thường sử dụng cả pound và stones (xton) khi mô tả trọng lượng cơ thể, trong đó một stone = 14 pound.
Lịch sử đơn vị của một số nước
Trong lịch sử, ở các khu vực khác nhau trên thế giới, tại các thời điểm khác nhau bảng Anh được sử dụng như thế nào?
La Mã libra
Libra (tiếng Latin nghĩa là “cân / cái cân”) là một đơn vị khối lượng La Mã cổ đại tương đương với khoảng 328,9 gram. Nó được chia thành 12 uniae (số ít: unsia ) hoặc ounces. Các libra là nguồn gốc của chữ viết tắt cho pound, “lbs”.
Ở Hoa Kỳ
Tại Hoa Kỳ, đồng bảng Anh là một đơn vị khối lượng đã được định nghĩa chính thức theo đơn vị kilôgam kể từ Mendenhall Order of 1893 (Huân chương Mendenhall năm 1893).
Năm 1959, Cục Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ đã định nghĩa lại đồng bảng Anh (avoirdupois) chính xác bằng 0,453 592 37 kg, được chỉ định là Bảng Anh. Theo NIST năm 1959 , đồng bảng Anh năm 1894 khác với bảng Anh quốc tế khoảng một phần 10 triệu. Sự khác biệt là không đáng kể nên có thể bị bỏ qua cho hầu hết các mục đích thực tế.
Pháp – Livre
Kể từ thời trung cổ, nhiều loại pound ( livre ) đã được sử dụng ở Pháp. Kể từ thế kỷ 19, một livre đã chuyển thành đồng bảng Anh bằng 500g.
Esterlin livre tương đương với khoảng 367,1 gram và được sử dụng từ cuối thế kỷ thứ 9 đến giữa thế kỷ 14.
Đức và Áo – Pfund
Ban đầu có nguồn gốc từ libra La Mã, có nhiều định nghĩa khác nhau trên khắp nước Đức trong thời trung cổ. Đồng bảng Habsburg đã được cải cách vào năm 1761 bởi Hoàng hậu Maria Theresia của Áo. Đồng bảng Habsburg thời bấy giờ nặng 16 ounce sau đó được xác định là 560.012 gram. Cải cách của Bavaria vào năm 1809 và 1811 về cơ bản là cùng một bảng tiêu chuẩn.
Năm 1854, đồng bảng Anh (500 gram) cũng trở thành tiêu chuẩn chính thức của Liên minh Hải quan Đức, nhưng ở địa phương vẫn tiếp tục tồn tại đồng bảng Zollverein trong một thời gian tại một số bang của Đức. Ngày nay, thuật ngữ Pfund vẫn còn được sử dụng phổ biến và được tính là một pound (500 gram).
Nga – Funt
Bảng Anh của Nga (Фунт, funt) là một đơn vị đo lường khối lượng lỗi thời của Nga. Nó bằng 409,51718 gram. Năm 1899, đồng bảng Anh là đơn vị trọng lượng cơ bản và tất cả các đơn vị trọng lượng khác được hình thành từ nó.
Chuyển đổi Pound sang Kilôgam
Pound [lbs] | Kilôgam [kg] |
0.01 lbs | 0.0045359237 kg |
0.1 lbs | 0.045359237 kg |
1 lbs | 0.45359237 kg |
2 lbs | 0.90718474 kg |
3 lbs | 1.36077711 kg |
5 lbs | 2.26796185 kg |
10 lbs | 4.5359237 kg |
20 lbs | 9.0718474 kg |
50 lbs | 22.6796185 kg |
100 lbs | 45.359237 kg |
1000 lbs | 453.59237 kg |
Cách chuyển đổi Pound thành Kilôgam
1 lbs = 0,45359237 kg
1 kg = 2,2046226218 lbs
Ví dụ: chuyển đổi 15 lbs thành kg:
15 lbs = 15 × 0,45359237 kg = 6,80388555 kg